UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
Số: 05/QĐ-THCSPK
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phượng Kỳ, ngày 06 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Qui chế công khai của nhà trường
theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
Căn cứ Thông tư số: 36/2017/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét theo đề nghị của tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Qui chế công khai nhà trường theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1
|
Ông
|
Bùi Minh Tuân
|
Hiệu trưởng
|
Trưởng ban
|
2
|
Ông
|
Nguyễn Mạnh Hưng
|
Phó hiệu trưởng
|
Phó ban
|
3
|
Bà
|
Nguyễn Thị Luân
|
Chủ tịch Công đoàn
|
Giám sát
|
4
|
Bà
|
Phan Ngọc Dung
|
Thư ký Hội đồng
|
Thư ký
|
5
|
Bà
|
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
TTKHTN
|
Ủy viên
|
6
|
Bà
|
Khương Thị Lý
|
Tổ trưởng KHXH
|
Ủy viên
|
7
|
Bà
|
Nguyễn Thị Nga
|
Tổ trưởng Tổ văn phòng
|
Ủy viên
|
8
|
Bà
|
Phạm Thị Nữ
|
Kế toán
|
Ủy viên
|
Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện Qui chế công khai theo kế hoạch, thời gian và nhiệm vụ được phân công; thu thập đầy đủ, chính xác các số liệu để kê khai các nội dung: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; Công khai thu, chi tài chính.
Điều 3. Các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Điều 3;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Minh Tuân
|
QUY CHẾ
Thực hiện công khai đối với Trường THCS Phượng Kỳ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-HT ngày 06 tháng 9 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường THCS Phượng Kỳ)
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai đối với trường THCS Phượng Kỳ được thực hiện liên tục trong các năm..
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
1. Thực hiện công khai để người học, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá các cơ sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017.
2. Thông tin được công khai tại các cơ sở giáo dục và đào tạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy định tại Quy chế này phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II -THỰC HIỆN CÔNG KHAI
Điều 4. Nội dung công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 09.
b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học về từng năng lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với trường tiểu học (Biểu mẫu 06); số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 11).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:
Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
a) Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đối với trẻ em mới tiếp nhận hoặc trước khi cơ sở giáo dục và đào tạo tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới.
b) Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu sinh vào đầu năm học mới đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục hoặc học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại tại cơ sở giáo dục và đào tạo.
Chương III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong nhà trường
6.1 Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường
Ông Bùi Minh Tuân - Hiệu trưởng nhà trường - Bí thư chi bộ chịu trách nhiệm:
6.1.1 Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
6.1.2 Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho Phòng Giáo dục.
6.1.3 Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường.
6.1.4 Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Phòng Giáo dục, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường, đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
c) Đưa lên trang webside của nhà trường.
6.2. Trách nhiệm của Phó hiệu trưởng
Ông Nguyễn Mạnh Hưng - Phó Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm;
- Chất lượng giáo dục thực tế : Công khai số lượng học sinh; hạnh kiểm; học lực; kết quả cuối năm; số lượng HS đạt giải trong kỳ thi HSG các cấp; học sinh dự xét tốt nghiệp; học sinh được công nhận tốt nghiệp.
* Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục :
- Cơ sở vật chất: Công khai số điểm trường, số phòng học, nhà vệ sinh, diện tích đất, diện tích sân chơi, diện tích phòng học, thiết bị dạy học tối thiểu, thiết bị điện tử, tin học, nguồn nước sạch
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Công khai về số lượng, trình độ đào tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường .
- Mức chất lượng tối thiểu đạt chuẩn Quốc gia: Kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.
- Kiểm định cơ sở giáo dục: Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
6.3 Trách nhiệm của bộ phận Kế toán
Bà Phạm Thị Nữ - Kế toán nhà trường chịu trách nhiệm;
* Công khai về thu chi tài chính trong nhà trường được thực hiện như quy định tại điểm 2.3 mục 2 phần II trong Hướng dẫn số 1189/SGDĐT- KHTC ngày 26/9/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương.
- Thực hiện quy chế công khai tài chính theo QĐ 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính và thực hiện theo Thông tư 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách.
- Các khoản thu chi NSNN: Các khoản chi lương, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi khác… chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho dạy và học …
- Công khai mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học .
- Công khai các nguồn XHH; các nguồn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật, các khoản tiền , hiện vật do các tổ chức, cá nhân tài trợ thực hiện theo quy định.
- Công khai các chính sách được nhà nước hỗ trợ cho học sinh, có danh sách công khai số lượng người học được hưởng các chính sách miễn, giảm các khoản đóng góp theo quy định .
6.4 Trách nhiệm của bộ phận tin học
- Lập thư mục trên trang thông tin điện tử của trường, trong đó có mục kiểm định chất lượng, công khai trong cơ sở giáo dục.
- Công khai trang thông tin điện tử của trường, đảm bảo đầy đủ, và cập nhật kịp thời khi có sự thay đổi về thông tin để đảm bảo thông tin chính xác.
6.5 Trách nhiệm của bộ phận Văn thư - Thủ quỹ
- Lập danh sách số lượng học sinh và theo dõi sĩ số của học sinh.
- Quản lý Văn bản đi, văn bản đến của cơ quan
- Theo dõi nguồn thu chi của đơn vị
6.6 Trách nhiệm của Tổng phụ trách đội
Các nguồn thu-chi phát động các công trình và quyên góp hàng năm của đội
|
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Minh Tuân
|
UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO Mẫu 10
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, cuối năm học 2018-2019
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
Lớp6
|
Lớp7
|
Lớp8
|
Lớp9
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
164
|
48
|
33
|
45
|
38
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
122
76.7
|
37
80
|
19
59.4
|
38
84.4
|
29
78.4
|
2
|
Khá
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
31
19.5
|
9
20
|
10
31.3
|
4
8.9
|
8
21.6
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
6
3.8
|
0
|
3
9.4
|
2
6.7
|
0
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
164
|
48
|
33
|
45
|
38
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
18
11.3
|
6
13
|
7
21.9
|
1
2.3
|
4
10.8
|
2
|
Khá
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
77
48.4
|
19
41.3
|
11
34.4
|
31
70.5
|
16
43.2
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
59
37.1
|
18
39.1
|
12
37.5
|
12
27.3
|
17
45.9
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
5
3.1
|
3
6.5
|
2
16.3
|
0
|
0
|
5
|
Kém
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Tổng hợp kết quả cuối năm (NH 2018 - 2019)
|
164
|
48
|
33
|
45
|
38
|
1
|
Lên lớp
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
159
100
|
45
83.4
|
31
93.8
|
45
100
|
38
100
|
a
|
Học sinh giỏi
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
18
11.5
|
6
21.43
|
7
21.21
|
1
4.17
|
4
19
|
b
|
Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
86
52.4
|
19
39.6
|
11
33.33
|
40
88.9
|
16
42.1
|
2
|
Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
3
16.6
|
2
6.2
|
2
5.4
|
0
|
3
|
Lưu ban
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chuyển trường đến
Chuyển trường đi
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
4(2.56)
2(1.28)
|
2(6.06)
1(3.03)
|
0
0
|
1(2.7)
0
|
1(2.56)
0
|
5
|
Bị đuổi học
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện
|
8
|
|
|
|
8
|
2
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
2
|
|
|
|
2
|
3
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
|
|
|
|
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
38
|
|
|
|
38
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
38
|
|
|
|
38
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
5
13.2
|
|
|
|
5
13.2
|
2
|
Khá
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
16
42.1
|
|
|
|
16
42.1
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ % so với tổng số)
|
17
44.7
|
|
|
|
15
44.7
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ THPT
(tỷ lệ % so với tổng số TN – 22/25)
(tỷ lệ % so với số dự thi – 22/25)
|
23(48.7)
19(52.7)
|
|
|
|
48.7
52.7
|
VIII
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
80/84
|
24/48
|
14/33
|
22/45
|
20/38
|
IX
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
1
|
|
|
|
1
|
Phượng Kỳ , ngày 06 tháng 9 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Minh Tuân
UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của trường trung học cơ sở năm học 2019 - 2020
Mẫu 12
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới TC
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Xuất sắc
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
18
|
|
2
|
12
|
4
|
0
|
|
3
|
8
|
|
2
|
13
|
|
|
I
|
Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn:
|
13
|
|
2
|
8
|
3
|
|
|
1
|
8
|
|
|
11
|
|
|
1
|
Toán
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
0
|
2
|
|
|
2
|
Lý
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
0
|
|
0
|
1
|
|
|
3
|
Hóa
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sinh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Ngữ văn
|
3
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
0
|
3
|
|
|
6
|
Lịch sử
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
7
|
Địa lí
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
8
|
Giáo dục công dân
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Tiếng anh
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
10
|
Công nghệ
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Âm nhạc
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Mĩ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thể dục
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
|
|
III
|
Nhân viên
|
4
|
|
|
2
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên văn thư
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên kế toán
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
3
|
Thủ quỹ
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên thư viện
|
1
|
|
|
1
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhân viên thư viện
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhân viên công nghệ thông tin
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phượng , ngày 06 tháng 09 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
Bùi Minh Tuân
UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường THCS và trường THPT
Năm học 2019-2020
(Biểu mẫu 09)
Stt
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh, lên lớp
|
- Học sinh hoàn thành bậc Tiểu học, có đủ hồ sơ theo quy định.
|
- HS xếp loại Học lực và Hạnh kiểm cuối năm từ Trung bình trở lên.
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
- Thực hiện chương trình 37 tuần theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đảm bảo dạy đủ các môn theo quy định
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
- Nhà trường tổ chức giảng dạy và giáo dục học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Gia đình quản lí việc học và làm bài ở nhà của HS và thường xuyên kết hợp chặt chẽ vớ nhà trường
- Học sinh chuẩn bị và làm bài đầy đủ, chủ động, tích cực trong học tập
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Tổ chức các hoạt động và phong trào thi đua học tốt.
- Tổ chức các phong trào giáo dục truyền thống, đạo đức, pháp luật và phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống bệnh tật
|
V
|
Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Không có học sinh vi phạm pháp luật.
- Hạnh kiểm Khá, Tốt đạt 100% (>=95% Tốt)
- Học sinh lên lớp thẳng 100%
|
VI
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
- Học sinh có khả năng tiếp tục học tập ờ cấp học cao hơn (đạt 100%)
|
Phượng Kỳ, ngày 06 tháng 9 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
Bùi Minh Tuân
Biểu mẫu 10
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai thông tin CSVC của cơ sở giáo dục phổ thông,
năm học 2019-2020
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
8
|
(1.81m2/1 học sinh
|
II
|
Loại phòng học
|
8
|
-
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
8
|
-
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
0
|
-
|
3
|
Phòng học tạm
|
0
|
-
|
4
|
Phòng học nhờ
|
0
|
-
|
5
|
Số phòng học bộ môn
|
0
|
-
|
6
|
Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
|
0
|
-
|
7
|
Bình quân lớp/phòng học
|
7/8
|
1.14 lớp/phòng
|
8
|
Bình quân học sinh/lớp
|
24.7
|
-
|
III
|
Số điểm trường
|
0
|
-
|
IV
|
Tổng số diện tích đất (m2)
|
6.600
|
43.4
|
V
|
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
2.500
|
14.5
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
480
|
3.16
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
320
|
2.1
|
2
|
Diện tích phòng học bộ môn (m2)
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích phòng chuẩn bị (m2)
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thư viện (m2)
|
20
|
0.1
|
4
|
Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
|
0
|
0
|
5
|
Diện tích phòng khác (….)(m2)
|
144
|
0.95
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
4
|
Số bộ/lớp
|
1
|
Khối lớp 6
|
1
|
1
|
2
|
Khối lớp 7
|
1
|
1
|
3
|
Khối lớp 8
|
1
|
1
|
4
|
Khối lớp 9
|
1
|
1
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
0
|
0
|
IX
|
Tổng số thiết bị đang sử dụng
|
|
Số thiết bị/lớp
|
1
|
Ti vi
|
1
|
|
2
|
Cát xét
|
1
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
1
|
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
1
|
|
5
|
Đàn oócgan
|
1
|
|
X
|
Nhà bếp
|
0
|
|
XI
|
Nhà ăn
|
0
|
|
XII
|
Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
|
0
|
|
XIII
|
Khu nội trú
|
0
|
|
XIV
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho giáo viên
|
Dùng cho học sinh
|
Số m2/học sinh
|
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt chuẩn vệ sinh*
|
x
|
|
x
|
|
0.13m2
|
2
|
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
|
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
XV
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
x
|
|
XVI
|
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
|
x
|
|
XVII
|
Kết nối internet (ADSL)
|
x
|
|
XVIII
|
Trang thông tin điện tử (website) của trường
|
x
|
|
XIX
|
Tường rào xây
|
x
|
|
|
Phượng Kỳ, ngày 06 tháng 9 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Minh Tuân
|
UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯƠNG THCS PHƯỢNG KỲ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Biểu mẫu 09
(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục
Trường THCS Phượng Kỳ kỳ I năm học 2019-2020
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp7
|
Lớp8
|
Lớp9
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
171
|
47
|
48
|
32
|
44
|
1
|
Tốt(tỷ lệ so với tổng số)
|
120
|
66
|
81.3
|
65.6
|
65.9
|
2
|
Khá (tỷ lệ so với tổng số)
|
36
|
12.8
|
14.6
|
34.4
|
27.3
|
3
|
Trung bình(tỷ lệ so với tổng số)
|
15
|
21.3
|
4.2
|
0
|
6.8
|
4
|
Yếu(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
|
|
|
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
171
|
47
|
48
|
32
|
44
|
1
|
Giỏi (tỷ lệ so với tổng số)
|
17
|
2.8
|
8.5
|
15.6
|
4.5
|
2
|
Khá (tỷ lệ so với tổng số)
|
74
|
34
|
53.2
|
31.3
|
52.3
|
3
|
Trung bình (tỷ lệ so với tổng số)
|
63
|
31.9
|
34
|
46.9
|
38.6
|
4
|
Yếu (tỷ lệ so với tổng số)
|
15
|
21.3
|
2.1
|
6.3
|
4.5
|
5
|
Kém (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng hợp kết quả cuối năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Lên lớp(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
a
|
Học sinh giỏi (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
b
|
Học sinh tiên tiến (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
2
|
Thi lại (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
3
|
Lưu ban (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển trường đến/đi (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
5
|
Bị đuổi học (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
6
|
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
|
8
|
|
|
|
8
|
1
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
|
|
|
|
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Giỏi (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
2
|
Khá (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung bình (tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
IX
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
89/82
|
24/23
|
24/24
|
18/14
|
23/21
|
X
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
Phượng Kỳ, ngày 10 tháng 01 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Minh Tuân
|